Đề thi học kỳ II môn Vật lý 11 chuẩn - Năm học 2009 - 2010

Đề thi học kỳ II môn Vật lý 11 chuẩn - Năm học 2009 - 2010

Câu 1 (2,0đ): Một chậu chất lỏng trong suốt có chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí có chiết suất n0 = 1,0.

a) Viết công thức định luật khúc xạ cho trường một chùm sang truyền từ chất lỏng sang không khí và tính góc tới nếu góc khúc xạ trong không khí là 450 ?

b) Với điều kiện nào thì tia sáng không truyền từ chất lỏng sang không khí ?

Câu 2(1,5đ). Chiếu một chùm sáng hẹp, song song vào đỉnh của một lăng kính có góc chiết quang A rất bé. Chùm tới vuông góc với phân giác của A, có một phần chùm sáng đi trượt qua đỉnh lăng kính và một phần đi qua lăng kính. Đặt một màn để hứng chùm sáng ở sau lăng kính.

a) Vẽ hình để mô tả hiện tượng trên và vẽ góc lệch của chùm sáng sau khi đi qua lăng kính ?

b) Viết công thức tính góc lệch của chùm sáng sau khi đi qua lăng kính nói trên ?

 

doc 2 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1283Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ II môn Vật lý 11 chuẩn - Năm học 2009 - 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN VẬT LÝ 11 CHUẨN - NĂM HỌC 2009-2010
Thời gian làm bài 45 phút
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . . .. .. . . . .Số báo danh . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .Lớp . . . . . . .
Câu 1 (2,0đ): Một chậu chất lỏng trong suốt có chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí có chiết suất n0 = 1,0.
a) Viết công thức định luật khúc xạ cho trường một chùm sang truyền từ chất lỏng sang không khí và tính góc tới nếu góc khúc xạ trong không khí là 450 ?
b) Với điều kiện nào thì tia sáng không truyền từ chất lỏng sang không khí ?
Câu 2(1,5đ). Chiếu một chùm sáng hẹp, song song vào đỉnh của một lăng kính có góc chiết quang A rất bé. Chùm tới vuông góc với phân giác của A, có một phần chùm sáng đi trượt qua đỉnh lăng kính và một phần đi qua lăng kính. Đặt một màn để hứng chùm sáng ở sau lăng kính.
a) Vẽ hình để mô tả hiện tượng trên và vẽ góc lệch của chùm sáng sau khi đi qua lăng kính ?
b) Viết công thức tính góc lệch của chùm sáng sau khi đi qua lăng kính nói trên ?
Câu 3(1,5đ).
a) Hãy cho biết khi mắt điều tiết thì mắt hoạt động như thế nào ? 
b) Khi nhìn những vật ở điểm cực cận thì độ tụ của thể thủy tinh của mắt có giá trị nào ?
c) Khi nhìn những vật ở điểm cực viễn thì trạng thái sinh lý của mắt như thế nào ?
Câu 4 (2,0đ). Hai dây dẫn song song đi qua hai điểm M và N, đoạn MN = 6cm và vuông góc với hai dây, dòng điện chạy trong hai dây cùng chiều và có độ lớn IM = 10A, IN = 8A.
a) Giải thích tại sao hai dòng điện tác dụng vào nhau ?
b) Xác định cảm ứng từ tổng hợp tại một điểm O cách dòng IM một đoạn 10cm và cách dòng IN một đoạn 4cm ?
Câu 5(1,5đ). Một người chỉ nhìn được các vật nằm gần nhất cách mắt từ 12,5cm đến vật xa nhất cách mắt 25cm. Hỏi:
a) Mắt của người đó bị tật gì ? khi khắc phục tật này thì phải đeo kính phân kì hay hội tụ ?
b) Độ tụ của kính phải đeo để nhìn được vật ở vô cực mà không điều tiết ?
c) Khi đeo kính trên sát mắt thì có thể nhìn thấy vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Câu 6(1,5đ): Một ống dây có độ tự cảm L = 2,5mH được nối với nguồn điện có cường độ 2A.
a) Trong khoảng thời gian 0,05s, dòng điện giảm đều về 0. Tìm suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây ?
b) Tính số vòng dây của ống nếu diện tích mặt ống 4cm2, chiều dài của ống 2,5cm ?
ĐÁP ÁN THI KỲ II MÔN VẬT LÝ 11 CHUẨN - NĂM HỌC 2009-2010
Câu 1
(2,0đ)
Viết được định luật khúc xạ: n sini = n0 sin450 ; hoặc : 1,5sini = sin450
0,5đ
Viết và tính được: i = SHIFT sin (sin450/1,5) = SHIFT sin (.sin450/1,5) = 2807' 
0,5đ
Nêu được điều kiện phản xạ toàn phần về chiết suất và góc giới hạn.
0,5đ
Tính được sinigh = à igh = 41,80 => 	i 41,80
0, 5đ
Câu 2
(1,5đ)
Vẽ được hình
0,5đ
Chỉ được góc lệch D
0,5đ
Viết được công thức D = A(n - 1)
0,5đ
Câu 3
(1,5đ)
a) Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong các mặt của thể thuỷ tinh (dẫn đến f thay đổi) để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên màng lưới (võng mạc)
Hoặc: Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ tụ của thể thuỷ tinh nhìn thấy các vật nằm trong khoảng từ cực cận đến cực viễn.
0,5đ
b) Nhìn ở cực cận thì độ tụ của mắt lớn nhất.
0,5đ
c) Nhìn ở cực viễn thì độ tụ của mắt nhỏ nhất nhất, mắt ít mỏi nhất
0,5đ
Câu 4
(2,0đ)
a) Dòng điện IM trong dây 1 sinh ra từ trường và hút dòng điện IN trong dây 2.
0,5đ
c) B1 = 2.10-7 = 2.10-5 T	
0,5đ
và	B2 = 2.10-7 = 4.10-5 T
0,5đ
 B = B1 + B2 = 6.10-5 T 	và 	Hình vẽ đúng 	
0,5đ
Câu 5
(1,5đ)
a) Vì OCC = 12,5cm mắt này bị tật cận thị;
Khi khắc phục tật này thì phải đeo kính phân kì; 
0,5đ
b) fk = - OCV = -25cm = - 0,25m	 => Dk = = - 4 điôp
Nếu có lập luận Vật ở ảnh ảo ở Cv thì nên lưu ý để cho thêm điểm.
0,5đ
c) Lập luận Vật có dmin ảnh ảo ở Cc có d’ = - OCC = - 12,5cm	
Thay các số liệu đúng để có dmin = = 25 cm.
0,5đ
Câu 6
(1,5đ)
a) viết được biểu thức etc = - L 
0,5đ
Thay số đúng để có : etc = 0,1V
0,5đ
b) L = 4π.10-7. n2.V=> n = =14105 vòng/m
 => N = n.ℓ = 353 vòng
0,5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDe mau Ly_11 HK II so 3.doc