Bồi dưỡng học sinh yếu kém môn Tiếng Anh

Bồi dưỡng học sinh yếu kém môn Tiếng Anh

Period: 1,2

Danh Từ

1. Chức năng của danh từ

• danh từ trong tiếng anh là từ dùng để chỉ người, vật, việc, địa điểm

• Chức năng của danh từ:

– Làm chủ ngữ:

Her dress is very beautiful.

The cake looks good.

– Làm tân ngữ trực tiếp:

Joe ate some apples.

– Làm tân ngữ gián tiếp:

Joe gave Peter some apples.

– Làm bổ ngữ của chủ ngữ: (đứng sau các động từ “tobe” và “become”)

My mother is a teacher.

– Làm bổ ngữ cho tân ngữ:

People consider him a teacher.

2. Phân loại danh từ

danh từ có thể chia thành 4 loại như sau:

– danh từ chung.

– danh từ riêng.

– danh từ trừu tượng.

– danh từ tập thể.

● danh từ chung (common nouns)

– danh từ chung là những danh từ chỉ người, việc và địa điểm

Ví dụ: dog, house, picture, computer.

– danh từ chung có thể được viết dưới hình thức số ít hoặc số nhiều

Ví dụ: a dog hoặc dogs

– danh từ chung không viết hoa chữ cái đầu.

● danh từ riêng (proper nouns)

– danh từ riêng là những tên riêng để gọi từng sự vật, đối tượng duy nhất, cá biệt như tên người, tên địa danh, tên công ty .

Ví dụ: Microsoft, Mr. David Green, La Thành street, Greentown Hospital, Town House Hotel, City Park .

 

doc 10 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 1058Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bồi dưỡng học sinh yếu kém môn Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Period: 1,2
Danh Từ
1. Chức năng của danh từ
• danh từ trong tiếng anh là từ dùng để chỉ người, vật, việc, địa điểm
• Chức năng của danh từ:
– Làm chủ ngữ:
Her dress is very beautiful.
The cake looks good.
– Làm tân ngữ trực tiếp: 
Joe ate some apples.
– Làm tân ngữ gián tiếp: 
Joe gave Peter some apples.
– Làm bổ ngữ của chủ ngữ: (đứng sau các động từ “tobe” và “become”)
My mother is a teacher.
– Làm bổ ngữ cho tân ngữ:
People consider him a teacher.
2. Phân loại danh từ
danh từ có thể chia thành 4 loại như sau:
– danh từ chung.
– danh từ riêng.
– danh từ trừu tượng.
– danh từ tập thể.
● danh từ chung (common nouns)
– danh từ chung là những danh từ chỉ người, việc và địa điểm
Ví dụ: dog, house, picture, computer.
– danh từ chung có thể được viết dưới hình thức số ít hoặc số nhiều
Ví dụ: a dog hoặc dogs
– danh từ chung không viết hoa chữ cái đầu.
● danh từ riêng (proper nouns)
– danh từ riêng là những tên riêng để gọi từng sự vật, đối tượng duy nhất, cá biệt như tên người, tên địa danh, tên công ty.
Ví dụ: Microsoft, Mr. David Green, La Thành street, Greentown Hospital, Town House Hotel, City Park.
– Chú ý: danh từ riêng phải viết hoa chữ cái đầu.
● danh từ trừu tượng (abstract nouns)
– Một danh từ trừu tượng là một danh từ chung nhằm gọi tên một ý tưởng hoặc một phẩm chất. Các danh từ trừu tượng thường không được xem, ngửi, tiếp xúc hoặc nếm.
Ví dụ về danh từ trừu tượng: joy, peace, emotion, wisdom, beauty, courage, love, strength, character, happiness, personality
– danh từ trừu tượng có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều.
– danh từ trừu tượng có thể đếm được hoặc không đếm được.
● danh từ tập thể (collective nouns)
– Một danh từ tập hợp gọi tên một nhóm hay một tập hợp nhiều người, nơi chốn, hoặc đồ vật
Ví dụ: crew, team, navy, republic, nation, federation, herd, bunch, flock, swarm, litter
– Các danh từ tập hợp có thể số ít hoặc số nhiều. Chúng thường đi với các động từ số ít bởi nhóm này hoạt động cùng nhau dưới hình thức là một đơn vị. Một danh từ tập hợp đi với một động từ số nhiều khi thành phần của nhóm hoạt động như dưới dạng các cá nhân
Ví dụ: Our team is practicing three nights a weeks. (Đội của chúng tôi luyện tập ba đêm một tuần)
=> Đội đang hoạt động dưới tư cách là một đơn vị
The team were talking among themselves (Đội đang tự nói về họ)
=> Các thành viên của họ đang hoạt động dưới hình thức là nhiều cá nhân
Bài tập: Phân loại những danh từ dưới đây:
Dog, cat, man, woman, country, team, beauty, courage, flock, crowd, desk, door, kindness, Paris, table, air, school, building, fame, Peter, family, bread, tree, window, sand, computer, book.
key
Danh từ chung: dog, cat, man, woman, country, desk, building, school, sand, table, computer, bread, tree, door, window, book. 
Danh từ riêng: Paris, Peter 
Danh từ trừu tượng: beauty, courage, kindness, fame, air. 
Danh từ tập thể: team, flock, crowd, family. 
Quy tắc cấu tạo danh từ
1. Danh từ đếm được
• Verb + er:
teach + er → teacher
• Verb + or:
translate + or → translator
direct + or → director
• Verb + ing:
build + ing → building
writing + ing → writing
2. Danh từ trừu tượng
• Adjective + ness:
kind + ness → kindness
happy + ness → happyness
• Noun + ship:
friend + ship → friendship
workman + ship → workmanship
• Noun/adjective + dom:
king + dom → kingdom
wise + dom → wisedom
free + dom → freedom
• Adjective + th:
true + th → truth
wide + th → width
(chú ý khi thêm “th” phải bỏ “ e” ở cuối từ)
3. Danh từ ghép
• Adjective + noun:
black + board → blackboard
grand + parents → grandparents
• Noun + noun:
bed + room → bedroom
shop + keeper → shopkeeper
winter + clothes → winter clothes
summer + holiday → summer holiday
• V-ing + noun:
looking + glass → looking - glass
writing + paper → writing – paper
driving + licence → driving licence
swimming + pool → swimming pool
• Noun + V-ing
fruit + picking → fruit picking
weight + lifting → weight- lifting
coal + mining → coal mining
Chú ý: các dạng khác như mother–in–law, commander-in-chief,
passer-by
Bài tập: Tìm danh từ của những từ dưới đây: friend, boy, man, woman, long, scholar, wide, deep, warm, tender, neat, to manage, good, dark, young, soft, to encourage, happy, bore, to agree, curious, to demonstrate, to prepare, to complain, to depend, to believe.
Đáp án:
Friend –> friendship, boy –> boyhood, man –> manhood, woman –> womanhood, long –> length, scholar –> scholarship, wide –> width, deep –> depth, warm –> warmth, tender –> tenderness, neat –> neatness, to manage –> management, good –> goodness, dark –> darkness, young –> youth, soft –> softness, to encourage –> encouragement, happy –> happiness, bore –> boredom, to agree –> agreement, curious –> curiosity, to demonstrate –> demonstration, to prepare –> preparation, to complain –> complaint, to depend –> dependence, to believe –> belief.
Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
1. Danh từ đếm được
– Là những danh từ có thể đếm được. Ví dụ: girl, picture, cat, chair, tree, apple
– Trước danh từ số ít chúng ta có thể dùng “a/an”
Ví dụ: That’s a good idea.
Do you need an umbrella?
Chú ý: chúng ta không thể dùng danh từ số ít một mình.
2. Danh từ không đếm được
– Ví dụ: music, rice, money, bread, gold, blood
– Trước những danh từ không đếm được, chúng ta có thể dùng some, the, much, không thể dùng “a/an”.
Ví dụ: some gold, the music, much excitement.
• Một số danh từ không đếm được trong tiếng Anh:
accommodation 
advice 
furniture 
luggage 
bread 
permission 
traffic 
trouble 
weather 
travel 
work 
information 
news 
progress 
beauty 
coffee 
courage 
oil 
water 
soap 
wood 
wine 
knowledge 
glass 
Chú ý: news có “s” nhưng không phải là danh từ số nhiều.
• Nhiều danh từ có thể dùng được như danh từ đếm được hoặc không đếm được. Thường thì về ý nghĩa chúng có sự khác nhau.
Ví dụ:
Paper 
I bought a paper (= tờ báo, đếm được) 
I bought some papers (= giấy viết, không đếm được) 
Hair
There’s a hair in my soup. (= một sợi tóc, đếm được) 
She has beautiful hair (= mái tóc, không đếm được) 
Experience 
We had many interesting experiences during our holiday. (= hoạt động, đếm được) 
You need experience for this job (= kinh nghiệm, không đếm được) 
Work 
He is looking for work(=công việc, không đếm được) 
Jack London wrote many works(=tác phẩm, đếm được) 
• Một số ngoại lệ: một số danh từ không đếm được vẫn có thể đi với “a/an” trong một số trường hợp như sau:
A help:
A good map would be a help. 
A knowledge of:
He had a good knowledge of mathematics. 
A fear/ a relief:
There is a fear that he has been murdered. 
It was a relief to sit down. 
A pity/shame/wonder:
It’s a pity you weren’t here. 
It’s a shame he wasn’t paid. 
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng:
1. If you want to hear the news, you can read paper/ a paper.
2. I want to write some letters but I haven’t got a paper/ any paper to write on.
3. I thought there was somebody in the house because there was light/a light on inside.
4. Light/a light comes from the sun.
5. I was in a hurry this morning. I didn’t have time/ a time for breakfast.
6. “did you enjoy your holiday?” – “yes, we had wonderful time/ a wonderful time.”
7. Sue was very helpful. She gives us some very useful advice/advices.
8. We had very bad weather/a very bad weather while we were on holiday.
9. We were very unfortunate. We had bad luck/a bad luck.
10. It’s very difficult to find a work/job at the moment.
11. I had to buy a/some bread because I wanted to make some sandwiches.
12. Bad news don’t/doesn’t make people happy.
13. Your hair is/ your hairs are too long. You should have it/them cut.
14. Nobody was hurt in the accident but the damage /the damages to the car was/were quite bad.
Bài tập 2: Hoàn thành câu sử dụng những từ cho dưới đây. Sử dụng a/an khi cần thiết.
accident, biscuit, blood, coat, decision, electricity, key, letter, moment, music, question, sugar
1. It wasn’t your fault. It was..
2. Listen!can you hear..?
3. I couldn’t get into the house because I didn’t have ..
4. It’s very warm today. Why are you wearing..?
5. Do you take ..in your coffee?
6. Are you hungry? Would you like ..with your coffee?
7. Our lives would be very difficult without.
8. I didn’t phone them. I wrote.instead.
9. The heart pumps through the body.
10. Excuse me, but can I ask you.?
11. I’m not ready yet. Can you wait.., please?
12. We can’t delay much longer. We have to make ..soon.
Xem đáp án
Bài 1:
1. a paper
2. any paper
3. a light
4. light
5. time
6. a wonderful time
7. advice
8. very bad weather
9. bad luck
10. a job
11. some
12. doesn’t
13. your hair, is
14. the damage, was
Bài 2:
1. an accident
2. music
3. a key
4. a coat
5. sugar
6. a biscuit
7. electricity
8. a letter
9. blood
10. a question
11. a moment
12. a decision
Period: 3,4
Tính Từ
Tính từ dùng để mô tả tính chất (hình dáng, kích thước, màu sắc, tình tình, phẩm chất, cảm giác, sở hữu...). 
Tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ. 
Tính từ thường đứng trước danh từ nó bổ nghĩa hoặc sau To Be. (Sau này học lên cao chúng ta sẽ phân tích nhiều hơn). Ký hiệu: (adj) hoặc (a).
Tính từ không phân biệt, không thay đổi khi dùng với danh từ số ít hay nhiều, danh từ giống đực hay cái. 
Ex: He is a tall boy. (tall là tính từ , bổ nghĩa cho danh từ boy, cho ta biết thêm về cậu trai đó)
That house is new. (new là tính từ, đứng sau To Be và bổ nghĩa cho danh từ house)
Mẫu câu: S + Be + Adj 
I am young.
You are nice.
That boy is tall and thin.
Mary is pretty.
This book is old.
To Be dùng với tính từ sẽ có nghĩa là "thì", nhưng trong tiếng Việt chúng ta thường không nói chữ "thì" vì nghe rất nặng nề, chúng ta nói "Anh ấy cao" chứ không nói "Anh ấy thì cao", nhưng nhớ là trong tiếng Anh động từ là thành phần chính, không có động từ không thành câu. Tính từ chỉ đi với To Be và vài động từ (sẽ học sau) nên ta cần nhớ là khi trong câu có tình từ mà không có động từ thì chắc chắn là động từ To Be .
Cách thành lập tính từ 
Tính từ có thể được thành lập theo các cách sau đây :
1. Noun + y :
Rain --> rainy
Health --> healthy
Sun --> sunny
Snow --> snowy
2. Noun + ly :
Brother --> brotherly
Week --> Weekly
Love --> lovely
Hour --> hourly
Friend --> friendly
3. Noun + ful :
Success --> successful
Beauty --> Beautyful
Use --> useful
Care --> careful
4. Noun + al :
Industry --> industrial
Nation --> national
Centre --> central
Commerce --> commercial
5. Noun + en :
Gold --> golden
Wood --> wooden
...
6. Noun + less 
Home --> homeless
Stain --> Stainless
Care --> careless
Hope --> hopeless
7. Noun + ish :
Child --> childish
Self --> selfish
Fool --> foolish
Ngoài ra tính từ còn có thể được thành lập bằng cách thêm ING hoặc ED vào sau động từ .
Tính từ có dạng Verb + ing mang tính chất chủ động 
Tính từ có dạng Verb + ed mang tính chất bị động 
Sau đây là một số tính từ có dạng verb + ing và verb + ed :
To bore --- boring --- bored
To interest--- interesting --- interesting
To amuse --- amusing --- amused 
To excite --- exciting --- excited
Ex : It bores me --- It is boring --- I am bored
It interests him --- It’s interesting --- He’s interested
Period 5,6 
Trạng Từ
I. Định nghĩa: Trạng từ dùng để tính chất/phụ nghĩa cho một từ loại khác trừ danh từ và đại danh từ ví dụ như động từ, tính từ,
II. Phân loại trạng từ: Trạng từ có thể được phân loại theo ý nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu .Tuỳ theo ý nghĩa chúng diễn tả, trạng từ có thể được phân loại thành:
1. Phó từ chỉ cách thức (adverbs of manner)
• Ví dụ: bravely, fast, happily, hard, quickly, well
• Vị trí: 
– Thường đứng sau động từ hoặc sau tân ngữ (nếu có)
She danced beautifully.
They speak English well.
– Khi verb + preposition + object, phó từ cách thức có thể đứng trước giới từhoặc sau tân ngữ:
He looked at me suspiciously = he looked suspiciously at me.
– Nếu tân ngữ quá dài, chúng ta đặt phó từ trước động từ:
She carefully picked up all the bits of broken glass.
He angrily denied that he had stolen the documents.
They secretly decided to leave the town.
– Đối với những phó từ nói về cá tính, tính cách hoặc trí tuệ, như foolishly, generously, kindly, stupidly khi đặt trước động từ ám chỉ rằng hành động đó là ngu ngốc, tốt bụng, hào phóng.
I foolishly forgot my passport –> it was foolish of me to forget
He kindly waited for me –> It was kind of him to wait
– "Somehow” có thể đặt ở vị trí đầu câu hay sau một động từ không có tân ngữ hoặc sau tân ngữ:
Somehow they managed 
They managed somehow
They raised the money somehow.
2. Phó từ chỉ thời gian (adverbs of time)
• Ví dụ: now, soon, still, then, today, yet, recently, afterwards
• Vị trí: 
– Thường đặt ở đầu câu hoặc cuối mệnh đề
Eventually he came = he came eventually.
Then he went home = he went home then.
– "Before, early, immediately, late” đặt sau mệnh đề.
He came late
I’ll go immediately
Nếu “before và immediately được sử dụng như liên từ thì được đặt ở đầu mệnh đề.
Immediately the rain stops we’ll set out.
– "Yet” thường đặt sau động từ hoặc sau động từ + tân ngữ
He hasn’t finished (his breakfast) yet.
– "Still” được đặt sau động từ “be” nhưng trước các động từ khác. 
She is still in bed.
He still doesn’t understand.
3. Phó từ chỉ địa điểm (adverbs of place)
• Ví dụ: away, everywhere, here, nowhere, somewhere, there
• Vị trí: 
– Nếu không có tân ngữ, những phó từ này thường đặt sau động từ 
She went away
Bill is upstairs 
– Nếu có tân ngữ, chúng đặt sau tân ngữ
She sent him away
I looked for it everywhere.
– “Here, there” + be/come/go + noun:
Here’s Tom
There’s Ann
Here comes the train
There goes our bus.
“Here”, “there” đặt ở vị trí này có ý nghĩa nhấn mạnh hơn so với chúng đặt ở sau động từ.
Nếu noun là đại từ nhân xưng, nó thường được đặt trước động từ
There he is 
Here I am
– Trong văn viết, những ngữ trạng từ bắt đầu bằng giới từ(down, from, in, on, over, out of, up) có thể đứng trước động từ chuyển động, động từ ám chỉ vị trí (crouch, hang, lie, sit, stand) và một số động từ khác.
In the doorway stood a man with a gun
On the perch beside him sat a blue parrot.
4. Phó từ tần suất (adverbs of frequency)
• Ví dụ: always, frequently, often, sometimes, occasionally, usually, continually, ever, never, rarely, seldome, hardly ever.
• Vị trí: 
– Sau động từ “tobe” (ở các thì đơn giản)
He is always in time for meals.
– Trước động từ thường:
They sometimes stay up all night.
– "Often” nếu đặt ở cuối thì thường đi cùng “quite” hoặc “very”
He walked quite often.
– "Hardly, ever, never, rarely” có thể được đặt ở đầu câu nhưng phải dùng đảo ngữ của động từ
Hardly/ scarcely ever did they manage to meet unobserved. 
5. Phó từ chỉ mức độ (adverbs of degree)
• Ví dụ: fairly, hardly, rather, quite, too, very, absolutely, almost, really, extremely, only, rather, completely, just
• Vị trí: – Phó từ chỉ mức độ bổ nghĩa cho một tính từ hoặc một phó từ khác. Nó được đặt trước tính từ hoặc phó từ.
You are absolutely right. 
I’m almost ready.
– Những phó từ mức độ sau đây có thể bổ nghĩa cho động từ: almost, barely, enough, hardly, just, little, much, nearly, quite, rather, really 
He almost/nearly fell.
I’m just going.
Tom didn’t like it much but I really enjoyed it. 
– Về mặt lí thuyết, “only” được đặt trước động từ, tính từ và phó từ, trước hoặc theo sau danh từhoặc đại từ.
He had only six apples.
He only lent the car. 
I believe only half of what he said.
Nhưng trong văn nói, người Anh thường đặt nó trước động từ
He only had six apples.
I only believe half of what he said.
– "Rather” có thể sử dụng trước “alike, like, similar, different” và trước tính từ so sánh hơn.
Siamese cats are rather like dogs in some ways.
The weather was rather worse than I had expected.
“rather a” có thể đi với một số danh từ“disappointment, disadvantage, nuisance, pity, shame”
It’s rather a nuisance that we can’t park here.
It’s rather a shame that he has to work on Sundays.
– "Hardly, scarcely, barely” mang nghĩa phủ định. “hardly” thường được sử dụng với “any, ever, at all” hoặc động từ can.
I hardly ever go out.
It hardly rained at all last summer.
Her case is so heavy that she can hardly lift it. 
Hardly cũng có thể sử dụng với các động từ khác.
I hardly know him
Scarcely có thể thay thế hardly trong các trường hợp trên.
Barely có nghĩa là “not more than/only just”
There were barely twenty people there. (only just twenty)
6. Phó từ nghi vấn (interrogative)
• Ví dụ: when, where, why, how 
• Vị trí: đứng ở đầu câu
When did you see her?
Why was he late?
7. Phó từ quan hệ (relative)
• Ví dụ: when, where, why
• Vị trí: đứng sau danh từ
I remember the day when they arrived.
The hotel where we stayed wasn’t very clean. 
The reason why I’m phoning you is to invite you to a party.

Tài liệu đính kèm:

  • docBOI DUONG HS YEU KEM LOP 10 va 11.doc