Bài tập trắc nghiệm và tự luận vật lý hạt nhân

Bài tập trắc nghiệm và tự luận vật lý hạt nhân

1). Cho hạt nhân . Hãy tìm phát biểu sai:

 a) Số nơtrôn: 5 b) Số prôtôn: 5

 c) Số nuclôn: 10 d) Điện tích hạt nhân: 6e

2) . Các chất đồng vị là các nguyên tố có

 a) cùng khối lượng nhưng khác điện tích hạt nhân.

 b) cùng số khối nhưng khác số nuclôn.

 c) cùng điện tích hạt nhân nhưng khác số prôtôn.

 d) cùng điện tích hạt nhân nhưng khác số nơtrôn.

3). Số nguyên tử có trong 2g :

 a) 4,05.1023 b) 6,02.1023 c) 1,50.1023 d) 2,95.1023 e) 3,96.1023

 

doc 14 trang Người đăng quocviet Lượt xem 5801Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm và tự luận vật lý hạt nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN VẬT LÝ HẠT NHÂN
1). Cho hạt nhân . Hãy tìm phát biểu sai:
	a) Số nơtrôn: 5	b) Số prôtôn: 5	
	c) Số nuclôn: 10	d) Điện tích hạt nhân: 6e 	
2) . Các chất đồng vị là các nguyên tố có
	a) cùng khối lượng nhưng khác điện tích hạt nhân.
	b) cùng số khối nhưng khác số nuclôn.
	c) cùng điện tích hạt nhân nhưng khác số prôtôn.
	d) cùng điện tích hạt nhân nhưng khác số nơtrôn.
3). Số nguyên tử có trong 2g :
	a) 4,05.1023	b) 6,02.1023	c) 1,50.1023	d) 2,95.1023	e) 3,96.1023
4). Số nguyên tử có trong 1g Hêli (He = 4,003) là:
	a) 15,05.1023	b) 35,96.1023	c) 1,50.1023	d) 1,50.1023	e) 3,96.1023
1). P1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử?
A) Hạt nhân được cấu tạo từ các nuclôn.
B) Có hai loại nuclôn là prôtôn và nơtron.
C) Số prôtôn trong hạt nhân đúng bằng số êlectron trong nguyên tử.
D) Cả A, B và C đều đúng.
P2. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử?
A) Prôtôn trong hạt nhân mang điện tích +e.
B) Nơtron trong hạt nhân mang điện tích - e.
C) Tổng số các prôtôn và nơtron gọi là số khối.
D) A hoặc B hoặc C sai.
P3. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về khi nói về đồng vị?
A) Các hạt nhân đồng vị có cùng số Z nhưng khác nhau số A.
B) Các hạt nhân đồng vị có cùng số A nhưng khác nhau số Z.
C) Các hạt nhân đồng vị có cùng số nơtron.
D) A, B và C đều đúng.
P4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo gồm Z nơtron và A prôton.
B. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo gồm Z prôton và A nơtron.
C. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo gồm Z prôton và (A - Z) nơtron.
D. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo gồm Z nơtron và (A + Z) prôton.
P5. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các prôton.
B. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các nơtron.
C. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các prôton và các nơtron.
D. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các prôton, nơtron và electron .
P6. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có số khối A bằng nhau.
B. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có số prôton bằng nhau, số nơtron khác nhau.
C. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có số nơtron bằng nhau, số prôton khác nhau.
D. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có khối lượng bằng nhau.
P7. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị khối lượng nguyên tử?
A. Kg; 	B. MeV/c; 	C. MeV/c2; 	D. u
P8. Đơn vị khối lượng nguyên tử u là
A. khối lượng của hạt nhân nguyên tử Hyđrô 
B. khối lượng của một nguyên tử Hyđrô
C. khối lượng của một đồng vị Cacbon 
D. khối lượng hạt nhân của đồng vị Cacbon 
P9. Hạt nhân có cấu tạo gồm:
A. 238p và 92n; 	B. 92p và 238n; 	C. 238p và 146n; 	D. 92p và 146n
P10. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Năng lượng liên kết là toàn bộ năng lượng của nguyên tử gồm động năng và năng lượng nghỉ.
B. Năng lượng liên kết là năng lượng tỏa ra khi các nuclon liên kết với nhau tạo thành hạt nhân.
C. Năng lượng liên kết là năng lượng toàn phần của nguyên tử tính trung bình trên số nuclon.
D. Năng lượng liên kết là năng lượng liên kết các electron và hạt nhân nguyên tử.
P11. Chọn câu Đúng. Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân.
A. có thể âm hoặc dương và độ hụt khối có thể âm hoặc dương.
B. càng lớn thì hạt nhân cáng bền vững.
C. Càng nhoe thì hạt nhân càng bền.
D. Có thể triệt tiêu với hạt nhân đặc biệt.
P11. Hạt nhân đơteri có khối lượng 2,0136u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng của nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết của hạt nhân là
A. 0,67MeV;	B.1,86MeV; 	C. 2,02MeV; 	D. 2,23MeV
P12. Hạt a có khối lượng 4,0015u, biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023mol-1, 1u = 931MeV/c2. Các nuclôn kết hợp với nhau tạo thành hạt a, năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1mol khí Hêli là
A. 2,7.1012J; 	B. 3,5. 1012J; 	C. 2,7.1010J; 	D. 3,5. 1010J
P13. Hạt nhân có cấu tạo gồm:
A. 33 prôton và 27 nơtron ; 	B. 27 prôton và 60 nơtron 
C. 27 prôton và 33 nơtron ; 	D. 33 prôton và 27 nơtron 
P14. Hạt nhân có khối lượng là 55,940u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng của nơtron là 1,0087u. Độ hụt khối của hạt nhân là
A. 4,544u; 	B. 4,536u; 	C. 3,154u; 	D. 3,637u
P15. Hạt nhân có khối lượng là 55,940u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng của nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là
A. 70,5MeV; 	B. 70,4MeV; 	C. 48,9MeV; 	D. 54,4MeV
c) Đáp án phiếu học tập: 1(D); 2(B); 3(A); 4(C); 5(C); 6(B); 7(B); 8(C); 9(D); 10(B); 11(B); 12(D); 
a) Một số bài tập trắc nghiệm
P1. Chọn phát biểu nào đúng. Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân
A) phát ra một bức xạ điện từ
B) tự phát ra các tia a, b, g.
C) tự phát ra tia phóng xạ và biến thành một hạt nhân khác.
D) phóng ra các tia phóng xạ, khi bị bắn phá bằng những hạt chuyển động nhanh.
P2. Phát biểu nào sau đây là Sai khi nói về tia anpha?
A) Tia anpha thực chất là hạt nhân nguyên tử hêli ()
B) Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia anpha bị lệch về phía bản âm tụ điện.
C) Tia anpha phóng ra từ hạt nhân với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng.
D) Khi đi trong không khí, tia anpha làm ion hoá không khí và mất dần năng lượng.
P3. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tia b-?
A) Hạt b- thực chất là êlectron.
B) Trong điện trường, tia b- bị lệch về phía bản dương của tụ điện, lệch nhiều hơn so với tia a.
C) Tia b- có thể xuyên qua một tấm chì dày cỡ xentimet.
D) A hoặc B hoặc C sai.
P4. Điều khảng định nào sau đây là đúng khi nói về b+?
A) Hạt b+ có cùng khối lượng với êlectrron nhưng mang điện tích nguyên tố dương.
B) Tia b+ có tầm bay ngắn hơn so với tia a.
C) Tia b+ có khả năng đâm xuyên rất mạnh, giống như tia rơn ghen (tia X).
D) A, B và C đều đúng.
P5. Điều khảng định nào sau đây là đúng khi nói về tia gamma?
A) Tia gamma thực chất là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn (dưới 0,01nm).
B) Tia gamma là chùm hạt phôtôn có năng lượng cao.
C) Tia gamma không bị lệch trong điện trường.
D) A, B và C đều đúng.
P6. Chọn phương án đúng. Cho các tia anpha, bêta, gamma đi qua khoảng giữa hai bản cực tụ điện thì:
A. tia anpha bị lệch nhiều hơn cả, sau đến tai beta và gamma.
B. tia anpha lệch về phía bản dương, tia bêta lệch về phía bản âm tụ điện.
C. Tia gam ma không bị lệch.
D. tia beta không bị lệch.
P7. Chọn phương án đúng. Chu kỳ bán rã của một chất phóng xạ là khoảng thời gian để
A. quá trình phóng xạ lặp lại như lúc đầu.
B. một nửa nguyên tử của chất ấy biến đổi thành chất khác.
C. khối lượng chất ấy giảm đi một nửa.
D. một nửa nguyên tử chất ấy hết khả năng phóng xạ.
P8. Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào đúng với nội dung của định luật phóng xạ? (với m0 là khối lượng của chất phóng xạ ban đầu, m là khối lượng chất phóng xạ còn lại tại thời điểm t, l là hằng số phóng xạ).
A) .	B) ; 	C) ;	D) 
P9. Điều nào sau đây là sai khi nói về độ phóng xạ H?
A) Độ phóng xạ H của một chất phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu là lượng phóng xạ đó.
B) Với một chất phóng xạ cho trước, độ phóng xạ luôn là một hằng số.
C) Với một chất phóng xạ cho trước, độ phóng xạ giảm dần theo quy luật hàm số mũ theo thời gian.
D) A hoặc B hoặc C đúng.
P10. Điều khảng định nào sau đây là đúng khi nói về phóng xạ anpha (a)
A) Hạt nhân tự động phóng xạ ra hạt nhân hêli ().
B) Trong bảng hệ thống tuần hoàn, hạt nhân con lùi hai ô so với hạt nhân mẹ.
C) Số khối của hạt nhân con nhỏ hơn số khối hạt nhân mẹ 4 đơn vị.
D) A, B và C đều đúng.
P11. Điều khảng định nào sau đây là sai khi nói về phóng xạ b-?
A) Hạt nhân mẹ phóng xạ ra pôzitron.
B) Trong bảng hệ thống tuần hoàn, hạt nhân con tiến một ô so với hạt nhân mẹ.
C) Số khối của hạt nhân mẹ và hạt nhân con bằng nhau.
D) A hoặc B hoặc C đúng.
P12. Điều nào sau đây là đúng khi nói về phóng xạ b+?
A) Hạt nhân mẹ phóng xạ ra pôzitron.
B) Trong bảng hệ thống tuần hoàn, hạt nhân con lùi một ô so với hạt nhân mẹ.
C) Số điện tích của hạt nhân mẹ lớn hơn số điện tích của hạt nhân con một đơn vị.
D) A, B và C đều đúng.
P13. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử phát ra sóng điện từ.
B. Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử phát ra các tia a, b, g.
C. Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử phát ra các tia không nhìn thấy và biến đổi thành hạt nhân khác.
D. Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử nặng bị phá vỡ thành các hạt nhân nhẹ khi hấp thụ nơtron.
P14. Kết luận nào về bản chất của các tia phóng xạ dưới đây là không đúng?
A. Tia a, b, g đều có chung bản chất là sóng điện từ có bước sóng khác nhau.
B. Tia a là dòng các hạt nhân nguyên tử.
C. Tia b là dòng hạt mang điện.
D. Tia g là sóng điện từ.
P15. Kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.
B. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một chất phóng xạ.
C. Độ phóng xạ phụ thuộc vào bản chất của chất phóng xạ, tỉ lệ thuận với số nguyên tử của chất phóng xạ.
D. Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ giảm dần theo thời gian theo qui luật qui luật hàm số mũ.
P16. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính độ phóng xạ?
A. ; 	B. ; 	 C. ; 	D. 
P17. Chọn đáp án đúng: Trong phóng xạ hạt nhân biến đổi thành hạt nhân thì
A. Z' = (Z + 1); A' = A; 	B. Z' = (Z - 1); A' = A
C. Z' = (Z + 1); A' = (A - 1); 	D. Z' = (Z - 1); A' = (A + 1)
P18. Chọn đáp án đúng: Trong phóng xạ hạt nhân biến đổi thành hạt nhân thì
A. Z' = (Z - 1); A' = A; 	B. Z' = (Z – 1); A' = (A + 1)
C. Z' = (Z + 1); A' = A; 	D. Z' = (Z + 1); A' = (A - 1)
P19. Trong phóng xạ hạt prôton biến đổi theo phương trình nào dưới đây?
A. ; 	B. ; 	C. ; 	D. 
P20. Một lượng chất phóng xạ có khối lượng m0. Sau 5 chu kỳ bán rã khối lượng chất phóng xạ còn lại là
A. m0/5; 	B. m0/25; 	C. m0/32; 	D. m0/50
P1. Chọn câu trả lời đúng. Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt nhân tham gia
A. được bảo toàn. 	B. Tăng. 
C. Giảm. 	D. Tăng hoặc giảm tuỳ theo phản ứng.
P2. Trong dày phân rã phóng xạ có bao nhiêu hạt a và b được phát ra?
A. 3a và 7b. 	B. 4a và 7b. 	C. 4a và 8b. 	D. 7a và 4b
P3. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng hạt nhân?
A) Phản ứng hạt nhân là sự va chạm giữa các hạt nhân.
B) Phản ứng hạt nhân là sự tác động từ bên ngoài vào hạt nhân làm hạt nhân đó bị vỡ ra.
C) Phản ứng hạt nhân là sự tương tác giữa hai hạt nhân, dẫn đến sự biến đổi của chúng thành các hạt nhân khác.
D) A, B và C đều đúng.
P4. Kết quả nào sau đây là sai khi nói về khi nói về định luật bảo toàn số khối và định luật bảo toàn điện tích?
A) A1 + A2 = A3 + A4. 	B) Z1 + Z2 = Z3 + Z4.
C) A1 + A2 + A3 + A4 = 0 	D) A hoặc B hoặc C đúng.
P5. Kết quả nào sau đây là sai khi nói về định luật bảo toàn động lượng?
A) PA + PB = PC + PD.	B) mAc2 + KA + mBc2 + KB = mCc2 + KC + mDc2 + KD.
C) PA + PB = PC + PD = 0.	D) mAc2 + mBc2 = mCc2 + mDc2.
P6. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A) Vế trái của phương trình phản ứng có thể có một hoặc hai hạt nhân.
B) Trong số các hạt nhân trong phản ứng có thể có các hạt đơn giản hơn hạt nhân (hạt sơ cấp).
C) Nếu vế trái của phản ứng chỉ có một hạt nhân có thể áp dụng định luật phóng xạ cho phản ứng.
D) A, B và C đều đúng.
P7. Cho phản ứng hạt nhân , hạt nhân X là hạt nào sau đây?
A. a; 	B. b-;	C. b+; 	D. n
P8. Cho phản ứng hạt nhân , hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây?
A. a; 	B. ; 	C. ; 	D. p
P9. Cho phản ứng hạt nhân , hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây?
A. ; 	B. ; 	C. ; 	D. 
P10. Cho phản ứng hạt nhân , hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây?
A. ; 	B. ; 	C. ; 	D. 
P11. Cho phản ứng hạt nhân , biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 . Năng lượng toả ra khi tổng hợp được 1g khí hêli là bao nhiêu?
A. DE = 423,808.103J.	B. DE = 503,272.103J.
C. DE = 423,808.109J.	D. DE = 503,272.109J.
P12. Năng lượng tối thiểu cần thiết để chia hạt nhân thành 3 hạt a là bao nhiêu? 
(biết mC = 11, 9967u, mα = 4,0015u).
A. DE = 7,2618J.	B. DE = 7,2618MeV.
C. DE = 1,16189.10-19J.	D. DE = 1,16189.10-13MeV.
P1. Chọn câu Đúng. Sự phân hạch là sự vỡ một hạt nhân nặng
A. thường xảy ra một cách tự phát thành nhiều hạt nhân nặng hơn. 
B. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn khi hấp thụ một nơtron. 
C. thành hai hạt nhân nhẹ hơn và vài nơtron, sau khi hấp thụ một ntrron chậm. 
D. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn, thường xảy ra một cách tự phát.
P2. Chọn phương án Đúng. Đồng vị có thể hấp thụ một nơtron chậm là:
A. . 	B. . 	C. . 	D. .
P3. Chọn phương án Đúng. Gọi k là hệ số nhận nơtron, thì điều kiện cần và đủ để phản ứng dây chuyền xảy ra là: 
A. k 1; 	D. k > 1.
P4. Phát biểu nào sau đây là Sai khi nói về phản ứng hạt nhân?
A. Phản ứng phân hạch là phản ứng hạt nhân tạo ra hai hạt nhân nhẹ hơn, có tính phóng xạ.
B. Khi hạt nhân nặng hấp thụ một nơtron vỡ thành 2 hạt nhân trung bình và toả năng lượng lớn. 
C. Khi hai hạt nhân rất nhẹ kết hợp với nhau thành hạt nhân nặng hơn toả năng lượng.
D. Phản ứng tổng hợp hạt nhân và phân hạch đều toả năng lượng.
P5. Phát biểu nào sau đây là Sai khi nói về phản ứng phân hạch?
A. Urani phân hạch có thể tạo ra 3 nơtron.
B. Urani phân hạch khi hấp thụ nơtron chuyển động nhanh.
C. Urani phân hạch toả ra năng lượng rất lớn.
D. Urani phân hạch vỡ ra thành hai hạt nhân có số khối từ 80 đến 160.
P6. Chọn câu Đúng: Sự phân hạch là sự vỡ một hạt nhân nặng
A. Một cách tự phát thành nhiều hạt nhân nhẹ hơn.
B. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn do hấp thụ một nơtron.
C. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn và vài nơtron, sau khi hấp thụ một nơtron chậm.
D. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn một cách tự phát.
P7. Chọn câu Sai. Phản ứng dây chuyền
A. là phản ứng phân hạch liên tiếp xảy ra.
B. luôn kiểm soát được.
C. xảy ra khi số nơtron trung bình nhận được sau mỗi phân hạch lớn hơn 1.
D. xảy ra khi số nơtron trung bình nhận được sau mối phân hạch bằng 1.
P8. Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani U235 năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt nhân là 200MeV. Khi 1kg U235 phân hạch hoàn toàn thì toả ra năng lượng là:
A. 8,21.1013J; 	B. 4,11.1013J; 	C. 5,25.1013J; 	D. 6,23.1021J.
P9. Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani U235 năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt nhân là 200MeV. Một nhà máy điện nguyên tử dùng nguyên liệu u rani, có công suất 500.000kW, hiệu suất là 20%. Lượng tiêu thụ hàng năm nhiên liệu urani là:
A. 961kg; 	B. 1121kg; 	C. 1352,5kg; 	D. 1421kg.
P10. Chọn câu sai. 
A. Phản ứng hạt nhân dây chuyền được thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân.
B. Lò phản ứng hạt nhân có các thanh nhiên liệu (urani) dã được làn giầu đặt xen kẽ trong chất làm chận nơtron.
C. Trong lò phản ứng hạt nhân có các thanh điều khiển đẻ đảm bảo cho hệ số nhân nơtron lớn hơn 1.
D. Có các ống tải nhiệt và làm lạnh để truyền năng lượng của lò ra chạy tua bin.
P1. Chọn câu Đúng. Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân
A. toả ra một nhiệt lượng lớn. 
B. cần một nhiệt độ cao mới thực hiện được. 
C. hấp thụ một nhiệt lượng lớn. 
D. trong đó, hạt nhân của các nguyên tử bị nung nóng chảy thành các nuclon.
P2. Chọn phương án Đúng. Phản ứng nhiệt hạch và phản ứng phân hạch là hai phản ứng hạt nhân trái ngược nhau vì
A. một phản ứng toả, một phản ứng thu năng lượng. 
B. một phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thấp, phản ứng kia xảy ra ở nhiệt độ cao. 
C. một phản ứng là tổng hợp hai hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn, phản ứng kia là sự phá vỡ một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn. 
D. một phản ứng diễn biến chậm, phản kia rất nhanh.
P3. Chọn câu Đúng.
A. Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng kết hợp hai hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn.
B. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao (hàng trăm triệu độ) nên gọi là phản ứng nhiệt hạch.
C. Xét năng lượng toả ra trên một đơn vị khối lượng thì phản ứng nhiệt hạch toả ra năng lượng lớn hơn nhiều phản ứng phân hạch.
D. Tất cả A, B, C đều đúng.
P4. Chọn câu Đúng. Phản ứng nhiệt hạch:
A. toả một nhiệt lượng lớn.
B. cần một nhiệt độ cao mới thực hiện được.
C. hấp thụ một nhiệt lượng lớn.
D. trong đó, hạt nhân các nguyên tử bị nung chảy thành các nuclon.
P5. Chọn câu Sai. 
A. Nguồn gốc năng lượng mặt trời và các vì sao là do chuỗi liên tiếp các phản ứng nhiệt hạch xảy ra.
B. Trên trái đất con người đã thực hiện được phản ứng nhiệt hạch: trong quả bom gọi là bom H.
C. Nguồn nhiên liệu để thực hiện phản ứng nhiệt hạch rất rễ kiếm, vì đó là đơteri và triti có sẵn trên núi cao.
D. phản ứng nhiệt hạch có ưu điểm rất lớn là toả ra năng lượng lớn và bảo vệ môi trường tốt vì chất thải rất sạch, không gây ô nhiễm môi trường.
P6. Phản ứng hạt nhân sau: . Năng lượng toả ra trong phản ứng sau là:
A. 7,26MeV; 	B. 17,3MeV; 	C. 12,6MeV; 	D. 17,25MeV. 
P7. Phản ứng hạt nhân sau: . Năng lượng toả ra trong phản ứng sau là:
A. 18,3MeV; 	B. 15,25MeV; 	C. 12,25MeV; 	D. 10,5MeV.
P8. Phản ứng hạt nhân sau: . Năng lượng toả ra trong phản ứng sau là:
A. 7,26MeV; 	B. 12,25MeV; 	C. 15,25MeV; 	D. 22,4MeV.
P9. Phản ứng hạt nhân sau: . Năng lượng toả ra trong phản ứng sau là:
A. 9,02MeV; 	B. 12,25MeV; 	C. 15,25MeV;	D. 21,2MeV.
P10. Trong phản ứng tổng hợp hêli: . Nếu tổng hợp hêli từ 1g liti thì năng lượng toả ra có thể đung sôi một khối lượng nước ở 00C là:
A. 4,25MeV; 	B. 5,7.105kg; 	C. 7,25MeV; 	D. 9,1MeV.
c) Đáp án phiếu học tập: 1(B); 2(C); 3(D); 4(B); 5(C); 6(B); 7(A); 8(D); 9(A); 10(B).
P1. Pôlôni là nguyên tố phóng xạ a nó phóng ra một tia a và biến đổi thành hạt nhân con X. Chu kỳ bán rã của Pôlôni là T = 138 ngày.
a) Viết phương trình phản ứng. Xác định cấu tạo, tên gọi của hạt nhân X.
b) Một mẩu Pôlôni nguyên chất có khối lượng ban đầu 0,01g. Tính độ phóng xạ của mẫu trên sau 3 chu kỳ phân rã. Choi biết số avôgađrô NA = 6,023.1023 nguyên tử/mol.
c) Tính tỉ số giữa khối lượng pôlôni và khối lượng hạt nhân X trong mẫu trên sau 4 chu kỳ phân rã.
P2. Hạt nhân là một chất phóng xạ, nó phóng ra tia b- có chu kỳ bán rã là 5600 năm.
a) Viết phương trình của phản ứng phân rã.
b) sau bao lâu lượng chất phóng xạ của mật mẫu Pôlôni chỉ còn 1/8 lượng chất ban đầu của mẫu đó.
c) Trong cây cối có chất phóng xạ . Độ phóng xạ của một mẫu gỗ tươi và một mẫu gỗ cổ đại đã chất có cùng khối lượng lần lượt là 0,25 Bq và 0,215 Bq. Xác định xem mẫu gỗ cổ đại đã chất cách đây bao nhiêu lâu? Cho biết : ln(1,186) = 0,1706.
P3. Bắn hạt a có động năng 4MeV vào hạt nhân đứng yên thì thu được một hạt prôtôn và một hạt nhân X.
a) Tìm hạt nhân X và tính xem phản ứng đó thu vào hay toả ra năng lượng bao nhiêu MeV?
b) Giả sử hai hạt nhân sinh ra có cùng vận tốc, tính động năng và vận tốc của prôtôn?
Cho m(a) = 4,0015u; m(X) = 16,9947u; m(N) = 13,9992u; m(p) = 1,0073u; 
1u = 931MeV/c2; c = 3.108m/s.

Tài liệu đính kèm:

  • docBT VAT LY HAT NHAN TN VA TL.doc