Bài soạn Ngữ văn 11 tiết 48, 49: Một số thể loại văn học: Thơ - Truyện

Bài soạn Ngữ văn 11 tiết 48, 49: Một số thể loại văn học: Thơ - Truyện

 Một số thể loại văn học: Thơ - Truyện

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Hiểu một số đặc điểm của thể loại văn học thơ truyện; Cảm nhận được văn bản thơ, truyện cắn cứ vào những hiểu biết về đặc điểm thể loại.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ

 1. Kiến thức: Thơ tiêu biểu cho loại trữ tình. Truyện tiêu biểu cho loại tự sự.

 2. Kĩ năng: Nhận biết đặc trưng của các thể loại văn học: Thơ – truyện. Phân tích bình giá tác phẩm thơ, truyện theo đặc trưng thể loại.

 3. Thái độ: Say mê tìm hiểu một số thể loại văn học quen thuộc

C. PHƯƠNG PHÁP: Phương thức thuyết trình, nêu vấn đề, giảng giải, hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi gợi mở. GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp nêu vấn đề, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi. Tích hợp với đọc văn

 

doc 3 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 11 tiết 48, 49: Một số thể loại văn học: Thơ - Truyện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn:12 
Tieỏt ppct:48,49 
Ngaứy soaùn:27/10/10 
Ngaứy daùy:30/10/10 
MOÄT SOÁ THEÅ LOAẽI VAấN HOẽC: THễ - TRUYEÄN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu một số đặc điểm của thể loại văn học thơ truyện; Cảm nhận được văn bản thơ, truyện cắn cứ vào những hiểu biết về đặc điểm thể loại.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức: Thơ tiờu biểu cho loại trữ tỡnh. Truyện tiờu biểu cho loại tự sự. 
 2. Kĩ năng: Nhận biết đặc trưng của cỏc thể loại văn học: Thơ – truyện. Phõn tớch bỡnh giỏ tỏc phẩm thơ, truyện theo đặc trưng thể loại.
 3. Thái độ: Say mê tìm hiểu một số thể loại văn học quen thuộc 
C. PHƯƠNG PHÁP: Phương thức thuyết trình, nêu vấn đề, giảng giải, hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi gợi mở. GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp nêu vấn đề, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi. Tích hợp với đọc văn 
D. TIẾN TRèNH DẠY HỌC
 1. OÅn ủũnh lụựp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kieồm tra: Baứi cũ, bài soạn của học sinh. 3. Bài mới: Giụựi thieọu baứi 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS 
NỘI DUNG BÀI DẠY
- Học sinh suy nghĩa cõu hỏi, bổ sung, ghi chộp. Học sinh thảo luận nhúm, nhận xột trỡnh bày ý kiến cỏ nhõn để trả lời cõu hỏi theo định hướng của GV.
- Giỏo viờn hỏi học sinh, boồ sung cho ủaày ủu ỷchốt ý chớnh boồ sung cho ủaày ủuỷchốt ý chớnh
- Hoc sinh ủoùc vaờn baỷn saựch giaựo khoa. Giaựo vieõn hửụựng daón hoùc sinh laỏy daón chửựng cho tửứng yự.
- Giaựo vieõn hửụựng daón ủeồ hoùc sinh nhaọn xeựt qua tửứng caõu thụ. Dựa vào SGK và sự chuẩn bị bài ở nhà , em hóy nờu quan niệm chung về loại thể văn học ? Loaùi theồ vaờn hoùc ? Loaùi : laứ phửụng thửực toàn taùi chung. Theồ : laứ sửù hieọn thửùc hoaự cuaỷ loaùi
- Yeõu caàu veà ủoùc truyeọn:Tỡm hieồu boỏi caỷnh xaừ hoọi , hoaứn saỷnh saựng taực. Phaõn tớch coỏt truyeọn . Phaõn tớch nhaõn vaọt .
 - Xaực ủũnh giaự trũ tử tửụỷng ngheọ thuaọt cuaỷ truyeọn . Taực phaồm vaờn hoùc coự 3 loaùi:
- Hoùc sinh ủoùc saựch giaựo khoa ủeồ hieồu roừ tửứng loaùi thụ
-Yeõu caàu veà ủoùc thụ: Caàn bieỏt roừ teõn baứi thụ,teõn taực giaỷ naờm xuaỏt baỷn,hoaứn caỷnh saựng taực. Caỷm nhaọn yự thụ qua caõu chửừ hỡnh aỷnh nhũp ủieọu. Lớ giaỷi ủaựnh giaự
- Hoùc sinh ủoùc vaờn baỷn saựch giaựo khoa. Thớ cú đặc trưng gỡ?
Gaàn theõm nửừa, theỏ vaón coứn xa laộm! ( Xa caựch ).
Duứ tin tửụỷng chung moọt ủụứi moọt moọng; 
Em laứ em, anh vaón cửự laứ anh; 
Coự theồ naứo qua Vaùn Lớ trửụứng thaứnh; 
Caỷ hai vuừ truù chửựa ủaày bớ maọt. (Xa caựch )...
Boỏn beà aựnh nhaùc bieồn pha leõ; 
Chieỏc ủaỷo hoàn toõi rụn boỏn beà...-
Toực ngửụứi mai moỏt khoõng ủen nửừa, 
Tuoồi treỷ khoõ ủi, maởt xaỏu roài
 (Hử voõ).
Tỡnh yeõu ủeỏn, tỡnh yeõu ủi ai bieỏt,
 Trong gaởp gụừ ủaừ coự maàn li bieọt( Giuùc giaừ). 
Hoa thửự nhaỏt coự moọt muứi trinh baùch; 
Xuaõn ủaàu muứa trong saùch veỷ ban sụ; 
Hửụng mụựi thaỏm beàn ghi nhử thieỏt thaùch: 
Sửụng nguyeõn tieõu trụứi ủaỏt cuừng chung mụứ. (Tỡnh thửự nhaỏt). mau vụựi chửự, voọi vaứng leõn vụựi chửự, 
em ụi em tỡnh non saộp giaứ roài”. (Giuùc giaừ). 
Cặp mắt xanh non và biếc rờn”!
Hụừi xuaõn hoàng ta muoỏn caộn vaứo ngửụi (Voọi vaứng).
Naứy laộng nghe em khuực nhaùc thụm, 
Say ngửụứi nhử rửụùu toỏi taõn hoõn. 
Nhửừng hửụng thaỏm taọn qua xửụng tuỷy;
 Hoàn ủieọu thaàn tieõn thaộm taọn hoàn (Huyeàn dieọu)..
Chieàu moọng hoứa thụ treõn nhaựnh duyeõn...caởp vaõn...(Thụ duyeõn).
 Thổnh thoaỷng naứng traờng tửù ngaồn ngụ... nghú ngụùi gỡ” (ẹaõy muứa thu tụựi).
*Ghi nhớ: sgk 
*Luyện tập: HS làm bài tập 2 tại lớp
- Nêu khái lược chung về truyện
- HS chia nhóm nhỏ, trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi cử người trình bày trước lớp ? Nêu các yêu cầu chung khi đọc truyện
- GV phát vấn HS trả lời. GV hướng dẫn HS làm bài tập luyện tập
- Cuỷng coỏ: Hoùc sinh hoùc ghi nhụự saựch giaựo khoa
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung về loại thể . GV phát vấn HS trả lời ? Nêu khái lược chung về thơ
- HS chia nhóm nhỏ, trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi cử người trình bày trước lớp ? Nêu các yêu cầu chung khi đọc thơ ? 
- GV phát vấn HS trả lời
- Hóy nờu những đặc trưng cũa truyện? Miờu tả và núi rừ từng đặc trưng? 
- Cú mấy bước khi đọc truyện? Nờu túm tắt từng bước?
- Nờu túm tắt cỏc kiểu truyện ?
I. GIỚI THIỆU CHUNG
 A.Tìm hiểu chung về loại thể 
 + Loại ( loại hình, chủng loại) là phương thức tồn tại chung
 + Thể ( thể tài, thể loại, kiểu, dạng) là sự hiện thực hoá của loại
 + Các tác phẩm văn học được phân thành 3 loại lớn: Trữ tình, tự sự và kịch
-Trửừ tỡnh( laỏy caỷm xuực, suy nghú con ngửụứi laứm ủoỏi tửụùng theồ hieọn chuỷ yeỏu ). Bộc lộ tỡnh cảm, thể hiện tõm hồn con người đặc biệt là đời sống nội tõm.
- Tửù sửù (duứng lụứi keồ , lụứi mieõu taỷ ủeồ xaõy dửùng coỏt truyeọn khaộc hoaù tớnh caựch nhaõn vaọt, dửùng leõn bửực tranh ủụứi soỏng).. Tự sự là kể chuyện, trỡnh bày sự việc, sự vật, một cỏch cụ thể chi tiết. Tập trung miờu tả thế giới bờn ngoài.
- Kũch: thoõng qua lụứi thoaùi vaứ haứnh ủoọng cuaỷ caực nhaõn vaọt maứ taựi hieọn xung ủoọt xaừ hoọi. (Kịch là sự xung đột giữa hiện thực cuộc sống và tõm trạng con người thể hiện qua lời thoại và hành động của nhõn vật).
- Mỗi loại cú nhiều thể, Trong một thể lại cú nhiều kiểu nhỏ hơn:VD: (Loại tự sự dõn gian cú loại truyện cổ, loại truyện cổ lại chia ra=> Thần thoại, truyền thuyết, truyện cổ tớch, truyện cười, truyện ngụ ngụn..). VD: loại hỡnh văn học dõn gian gồm: Truyện cổ dõn gian, thơ ca dõn gian, sõn khấu dõn gian.
 B.Thơ
 1. Khái lược về thơ: Là một thể loại văn học có phạm vi phổ biến rộng và sâu
- Thơ tác động đến người đọc bằng sự nhận thức cuộc sống, những liên tưởng, tưởng tượng phong phú.. - Cái cốt lõi của thơ là trữ tình - Thơ ca là tấm gương của tâm hồn, là tiếng nói của tình cảm con người, những rung động của trái tim trước cuộc đời.
- Thơ chú trọng đến cái đẹp, phần thi vị của tâm hồn con người và cuộc sống khách quan
- Ngôn ngữ thơ cô đọng, hàm súc, giàu hình ảnh, nhạc điệu.... Phân loại thơ theo nội dung biểu hiện có: thơ trữ tình, thơ tự sự, thơ trào phúng - Theo cách thức tổ chức bài thơ có: thơ cách luật, thơ tự do, thơ văn xuôi => Thơ là thể loại ra đời sớm và có nhiều thành tựu đáng kể
- Thơ là tiếng nói cảm xúc mãnh liệt, chất trữ tình là quan trọng nhất, kì diệu nhất. Người Trung Quốc nhận xét:” Thơ hay như người con gái đẹp. Cái để làm quen là nhan sắc, cái để sống với nhau lâu dài đó là đức hạnh, chữ nghĩa là nhan sắc của thơ, tấm lòng mới là đức hạnh của thơ.”
Hê Ghen: “ Thơ bắt nguồn từ cái nghề mà con người thấy cần phải biểu hiện lòng mình “ Ngụ Thỡ Nhậm:’’Hóy xỳc hồn thơ cho ngọn bỳt cú thần”.
- Đặc trưng thứ hai của thơ là nhịp điệu. Nhịp điệu làm tăng tớnh trữ tỡnh của thơChế Lan Viờn: “ Thơ đi giữa ý và nhạc” . Xuõn Diệu núi:’’ Tụi muốn sỏt nhập thơ ca vào lĩnh vực của õm nhạc”. 
- Nội dung trữ tỡnh, ngụn ngữ giàu nhịp điệu là đặc trưng cơ bản của thơ.
2.Caực theồ tieõu bieồu:
a. Thụ: Laứ moọt theồ loaùi vaờn hoùc coự phaùm vi phoồ bieỏn roọng, saõu _ra ủụứi sụựm. Laứ caỷm xuực maừnh lieọt cuaỷ con ngửụứi trửụực cuoọc ủụứi. ẹaởc trửng cụ baỷn: Noọi dung trửừ tỡnh. Ngoõn ngửừ giaứu nhũp ủieọu. Caực kieồu loaùi thụ: 
- Thụ trửừ tỡnh: (đi sõu vào tõm tư tỡnh cảm chieõờm nghiệm cuộc đời). 
- Thụ tửù sửù: Cảm nghĩ vận động theo mạch kể chuyện. 
- Thụ traứo phuựng: Phủ nhận những điều xấu bằng đựa cợt, mỉa mai.
b. Phõn loại theo tổ chức bài thơ ta cú.Caực theồ tieõu bieồu: Thơ cỏch luật: viết theo quy định như: thơ Đường, lục bỏt, song thất lục bỏt...Thơ tự do ( khụng theo luật). Thơ văn xuụi ( như văn xuụi nhưng cú nhịp)
2. Yêu cầu về đọc thơ: - Cần biết rõ tên bài thơ, tập thơ, tên tác giả, năm xuất bản, hoàn cảnh sáng tác...
- Đọc kĩ bài thơ, cảm nhận ý thơ qua câu chữ, hình ảnh, nhịp điệu..
- Lí giải, đánh giá đũi hỏi cảm thụ mang tớnh tổng hợp, nõng cao để phỏt hiện ra ý nghĩa tư tưởng bài thơ về cả hai phương diện nội dung và nghệ thuật. Cỏc ý thơ đều bắt đầu từ tứ thơ. Đú là ý chớnh, ý lớn bao quỏt toàn bài, làm điểm tựa cho sự vận động của toàn bài thơ. Tứ thơ là sự kiện, hỡnh ảnh tiờu biểu nhất trong thơ để cho cảm xỳc vận động xung quanh nú.
VD: Tứ thơ trong bài Tỏt nước đầu đỡnh là chiếc ỏo bỏ quờn 
 C. Truyện (Tieỏt 49)
 1. Khái lược về truyện
- Là một thể loại văn học phản ánh đời sống trong tính khách quan của nó qua con người, hành vi, sự kiện được miêu tả và kể lại bởi một người kể chuyện nào đó. Có cốt truyện và nhân vật
- Sử dụng nhiều hình thức ngôn ngữ khác nhau gắn với đới sống. Cốt truyện được tổ chức một cỏch nghể thuật. Nhõn vật được miờu tả sinh động, chi tiết, gắn với hoàn cảnh, phạm vi miờu tả khụng bị hạn chế về khụng gian, thời gian.
- Truyện mang tớnh khỏch quan trong phản ỏnh. Con người, sự kiện được miờu tả, kể lại bởi một người kể chuyện nào đú. Dự kể chuyện người hay chuyện mỡnh thỡ truyện bao giờ cũng tụn trọng sự thật. Bởi trờn cỏi nền sự thực ấy mới cú thể hư cấu, tạo nhõn vật điển hỡnh.
- Cốt truyện: gồm nhõn vật, sự kiện, mối quan hệ giữa tỡnh tiết, sự kiện. Tất cả tạo ra sự vận động của hiện thực được phản ỏnh gúp phần khắc họa tớnh cỏch nhõn vật, số phận từng nhõn vật. NV được đặt trong hoàn cảnh , mụi trường xung quanh.
Ngụn ngữ: phong phỳ gồm ngụn ngữ người kể chuyện, nhõn vật, vàngụn ngữ đối thoại, độc thoại
- Trong văn học dân gian truyện có nhiều kiểu loại: thần thoại, truyền thuyết, truyện cổ tích..
- Trong văn học trung đại có truyện viết bằng chữ hán và truyện thơ Nôm
- Trong văn học hiện đại có truyện ngắn, truyện vừa, truyện dài
* ẹaởc trửng cuaỷ truyeọn : Laứ loaùi vaờn tửù sửù, phaỷn aựnh ủụứi soỏng mang tớnh khaựch quan . Caực sửù kieọn, bieỏn coỏ , tỡnh tieỏt xaỷy ra lieõn tieỏp nhau taùo neõn coỏt truyeọn nhaốm khaộc hoaù tớnh caựch ,soỏ phaọn cuaỷ tửứng nhaõn vaọt. Phaùm vi mieõu taỷ khoõng gian ,thụứi gian khoõng haùn cheỏ . Ngoõn ngửừ linh hoaùt gaàn vụựi ngoõn ngửừ ủụứi soỏng.
* Cỏc kiểu truyện: Văn học dõn gianVăn học hiện đại: Truyện ngắn: ớt nhõn vật, sự kiện cú thể kể về cuộc đời hay một đoạn , chốc lỏt của một nhõn vật. trong phạm vi hạn hep vẫn cú thể đặt ra vấn đề lớn lao.( Chữ người tử tự)
- Truyện vừa và dài: Khụng cú ranh giới phõn biệt, truyện dài, tiểu thuyết phản ỏnh đời sống một cỏch toàn ven, sinh động đi sõu khỏm phỏ số phận cỏ nhõn, hư cấu linh hoạt, tổng hợp thư phỏp, của cỏc thể loại văb học, nghệ thuật khỏc, đa dạng về màu sắc thẩm mĩ. :” Tiểu thuyết là hỡnh thỏi chủ yếu của nghệ thuật ngụn từ” ( Cụ gi nụp)
 2.Yêu cầu về đọc truyện: Tìm hiểu xuõt xứ: bối cảnh xã hội, hoàn cảnh sáng tác, thấy được tớnh lịch sử cụ thể...hiểu thờm ý nghĩa truyện. - Phân tích diễn biến của cốt truyện: mở đầu, vận động, kết thỳc, cú sinh động hấp dẫn khụng, phản ỏnh hiện thực chưa? Ngụn ngư kể, điểm nhỡn, cỏch dẫn dắt, gợi tả, giọng văn khỏch quan trữ tỡnh hay chõm biếm. 
- Phõn tớch nhõn vật: theo diễn biến cụt truyện, , tỡnh tiết sự kiện diễn ra, ngoại hỡnh nhõn vật=> bản chất, hành động, ngụn ngữ( đối thoại, độc thoại) quan hệ giữa nhõn vật này với nhõn vật khỏc trong tỏc phẩm, với mụi trường xung quanh.
- í nghĩa tư tưởng của truyện: qua phương tiện : nhận thức, giỏo dục, thẩm mĩ, tài hiện đời sống, hành trỡnh đi tỡm” con ngườitrong con ngươi.”
- Phân tích nhân vật trong dòng lưu chuyển của cốt truyện - Xác định vấn đề truyện đặt ra, ý nghĩa tư tưởng, giá trị của truyện trên các phương diện: nhận thức, giáo dục, thẩm mĩ 
III. Luyeọn taọp: 
 1. Baứi 1:Taỷ caỷnh; Khoõng gian mụỷ roọng. Duứng caựi ủoọng ủeồ taỷ caựi túnh mũch, eõm aựi cuaỷ laứng queõ. Taỷ tỡnh: Taỷ caỷnh ủeồ nguù tỡnh. Ngoõn ngửừ:Giaứu hỡnh tửụùng
 2. Bài 2: Cốt truyện khụng cú cốt truyện. Nhõn vật: Ngụn ngữ: tả bờn ngoài, tả bờn trong( nội tõm nhõn vật) .Đối lập nhiều phương diện õm thanh thơ mộng, õm thanh gợi cuộc sống lam lũ, đối lập sỏng tối. Lời kể tõm tỡnh thủ thĩ như tõm sự với người đọc. Đú là phong cỏch của Thạch Lam.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- GV khái quát lại nội dung cơ bản của bài học
- HS về nhà chuẩn bị: GV hướng dẫn HS chuẩn bị “ Tác gia Nam Cao”uag cuỷa doứng soõng vaứ nhửừng chieỏn coõng hieồn haựch ụỷ ủaõyựcõng oanh lieọt nhaỏt trong lũch sửỷ d
D. Rỳt kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • doc48 - 49 Mot so the loai tho - truyen.doc