Bài soạn môn Tiếng Anh 11 - The passive voice (câu bị động)

Bài soạn môn Tiếng Anh 11 - The passive voice (câu bị động)

A- Passive voice.

I- Usage:

-Dùng khi ta nhấn mạnh hoặc quan tâm đến két quả của hành động mà không quan tâm đến người hành động.

- Là văn phong trang trọng nên dùng trong văn viết.

-Dùng dạng bị động đôi khi là do ý thích của người nói.

II- Forms.

- Có 5 hình thức bị động là:

1. S + is/am/are + P.P III.

2. S+ is/am/are + being + P.P III.

3. S + has/have + been + P.P III.

4. S + was/were + P.P III.

5. S + was/were + being + P.P III.

6. S + had + been + P.P III.

7. S + will/shall + be + P.P III.

8. S + will/shall + have + been + P.P III.

III- Các hình thức bị động khác như:

1. Can/ Could/ May/ Might/ Should/ Must/ Ought To đều có 2 công thức bị động ở hiện tại và quá khứ.

 

doc 5 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 5856Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Tiếng Anh 11 - The passive voice (câu bị động)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Date of preparing: Sept 23rd, 2011
Date of teaching: Sept 28th, 2011 
 THE PASSIVE VOICE( CÂU BỊ ĐỘNG)
A- Passive voice.
I- Usage:
-Dùng khi ta nhấn mạnh hoặc quan tâm đến két quả của hành động mà không quan tâm đến người hành động.
- Là văn phong trang trọng nên dùng trong văn viết.
-Dùng dạng bị động đôi khi là do ý thích của người nói.
II- Forms.
- Có 5 hình thức bị động là:
1. S + is/am/are + P.P III.
2. S+ is/am/are + being + P.P III.
3. S + has/have + been + P.P III.
4. S + was/were + P.P III.
5. S + was/were + being + P.P III.
6. S + had + been + P.P III.
7. S + will/shall + be + P.P III.
8. S + will/shall + have + been + P.P III.
III- Các hình thức bị động khác như:
1. Can/ Could/ May/ Might/ Should/ Must/ Ought To đều có 2 công thức bị động ở hiện tại và quá khứ.
* Ở HT:
 S + Vkt + be + P.PIII
*Ở QK:
 S + Vkt + have + been + P.PIII
Eg: The road may be widened tomorrow.
 The road may have widened last year.
2. Be going to:
 S + am/ is/ are + going to + be + P.P III
Eg: The house is going to be repaired.
3. “Have to” (phải)
 S + has to/ have to + be + P.P III
Eg: He will have to be protected carefully.
4. “Used to”
 S + used to + be + P.P III (trước đây thường được)
5. Had better
 S + had better + be + P.P III
IV- Cách đổi một câu chủ động sang bị động: 
* Active voice Passive voice
V(động từ)
By +O
O(tân ngữ)
To be + P.PII
S(chủ ngữ)
S(chủ ngữ)
:
*Lưu ý:
1. Nếu chủ từ là I túc từ tương ứng là me.
 We us
 You you
 He him
 She her
 It it
 They them
Eg: I write a letter. A letter is written by me.
2. Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là: I, He, She, It, You, We, They hoặc Someone, Sombody, People, khi đổi sang câu bị động, ta có thể bỏ “by me, by her, by him, by it, by us, by you, by someone, by sombody, by people”,
Eg: + Somebody stole my bag in the store.
 My bag was stolen in the store. (bỏ: somedody)
 + I sent John a letter.
 John was sent a letter. (bỏ: by me)
3. Nếu câu chủ động có hai tân ngữ: trực tiếp & gián tiếp thì ta có thể chuyển sang 2 câu bị động với 2 chủ ngữ khác nhau. Nhưng ta thường dùng tân ngữ chỉ người làm chủ ngữ.
Eg: I sent her a gift.
( “a gift” : tân ngữ trực tiếp & “her”:tân ngữ gián tiếp)
 She was sent a gift.
 A gift was sent to her.
4. Những đông từ có giói từ theo sau có thể được dùng ở dạng bị động nhưng phải giữ lại giới từ của chúng.
Eg: He sent for me. (Ông ta đã cho mời tôi)
 I was sent for.
5. Cụm từ “by O” được đặt sau trạng ngữ chỉ nơi chốn và trước trạng ngữ chỉ thời gian.
Eg: He beat me here yesterday.
 I was beaten here by him yesterday.
 Adv of place time
IV. Những trường hợp không thể chuyển sang bị động:
1. Về mặt ngữ nghĩa, ta không thể chuyển sang câu chủ động với nghĩa ngớ ngẩn, kỳ lạ, không hay băng câu chủ động.
Eg: Mary likes cats
Không đổi thành: Cats are liked by Mary.
 2. Về mặt cấu trúc, với những mẫu câu như: S + V + O (SVO) không thể đổi sang câu bị động khi:
 Ÿ Tân ngữ là một động từ nguyên mẫu ( to-inf)
 Eg: We want to see him at 5 o’clock.
Tân ngữ là một danh động từ (gerund)
 Eg: I remember doing it.
Tân ngữ là một đại từ phản thân. (reflexive pronoun)
Eg: John could see himself in the mirror.
 Reflexive pronoun
Tân ngữ là một đại tữ hỗ tương.( Reciprocal pronoun)
Eg: We couldn’t see each other in the fog.
Tân ngữ được phẩm định bởi một đại từ sở hữu chỉ về cùng một đối tượng với chủ ngữ của câu.
 Eg: He cut his finger.
Không thể đổi thành: His finger was cut by him.
Cụm động từ đi liền với nhau không thể tách rời ra được.
Đó là: To have a wash (giặt quần áo) To take a walk (đi dạo)
 To have a cold (cảm lạnh) To give a jump( nhảy)
 To have breakfast (ăn sáng) .
Những câu chứa những động tư như:
Have (có, sở hữu) eg: They have a nice house.
 fit/ suit: (thích hợp, vừa) eg: The coat doesn’t fit/suit you.
look like/ resemble: (trông giống như) eg: Mary looks like her mother.
hold (chứa) eg:This room holds 40 students.
mean (có nghĩa) eg: “Oculist” means eye-doctor
contain (chứa đựng) eg: The library contains a million books.
 Không thể nói: A million books are contained in the library
B- Passive Infinitive Passive Gerund.
I- Usage:
-Dùng để nhấn mạnh đến kết quả của hành động hơn la chủ ngữ của hành động.
II- Form.
* Passive inf: Tobe + PP.III
* Passive gerund: Being + PP.III 
Eg: I didn’t expect to be invited to his party.
 Passive inf
 I appreciated being invited to his party.
 Passive gerund
*EXERCISES:
Ex1: Complete the sentences with the correct form, using passive infinitive and gerund.
1. I don’t remember (tell).. of the decision to change the company policy on vacations. When was it decided?
2. Ms Drake expects (consult).. about any revisions in her manuscript before it is printed.
3. Sally gave such a good speech that I couldn’t resist (applaud). ........Loudly when she finished.
4. Tommy admitted ( throw).the rock through the window.
5. If I want to develop inner tranquility, I have to stop (bother)...by every little thing that happens.
6. Paul really didn’t mind (surprise)by the party to celebrate his 40th birthday, although he told his friends that they shouldn’t have done it.
7. Anne hoped (invite)....to join the private club. She could make important business contacts there.
8. He wants the flowers (water) . by her.
9. He likes dinner (cook).. by me.
10. The princess is said (beat) ...by the King.
11. He is said (give) ....so much money by her.
12. You are sure (ask) ... that question.
13. I should love (introduce) to her.
14. Let me know if there is anything (do)..
15. He must have been terribly disappointed (tell)..he wasn’t wanted.
Ex2: Change the following sentences to the passive voice.
They use this rom only on special occasions.
They are pulling down the old theatre.
People must not leave bicycles in the hall.
The author has written a special edition for children.
The lawyer gave him the details of his father’s will
Students are doing a lot of work.
Anyone with smallest intelligence could understand these instructions.
They gave her a new one.
People prove him wrong.
They will ask you several questions.
Someone will read you another chapter next time.
This is the third time they have written to us about this.
They asked us to be there at eight o’clock.
Someone is showing her how to do it.
Ex3: Rewrite the following sentences with the verbs in Actives Voice.
He was made to work very hard by his teacher.
They were obliged by the manager to leave the hotel.
The crowd was dispersed by the police.
The kindness of the nurses was much appreciated by the patients.
The home team was beaten by the visitors.

Tài liệu đính kèm:

  • docTHE PASSIVE VOICE.doc