Bài ôn tập Tiếng Anh khối 11 - The past progressive tense: Thì quá khứ tiếp diễn

Bài ôn tập Tiếng Anh khối 11 - The past progressive tense: Thì quá khứ tiếp diễn

The past progressive tense: Thì quá khứ tiếp diễn.

I. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

1. Dùng để diễn đạt 1 hành động đang xảy ra vào 1 thời điểm nhất định trong quá khứ không liên hệ gì tới hiện tại.

Ex: I was reading “Gone with the wind” at 2 p.m yesterday.

 I was living in abroad in 1990, so I missed the general election.

Thời điểm trong câu thường được xác định bằng các phó từ chỉ thời gian. Ví dụ: At + thời gian quá khứ .

Ex: I was eating dinner at 7 p.m last night.

2. Dùng để diễn tả một hành đông đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác đột ngột xen vào( tương đương với câu Tiếng Việt : “Khi đang .thì bỗng”). Thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn thông qua hai liên từ When, While hay Just as.

S1 + quá khứ đơn + while + S2 + quá khứ tiếp diễn

Ex: Somebody hit him on the head while he was going to his car.

S1 + quá khứ tiếp diễn+ when+ S2 + quá khứ đơn

He was going to his car when somebody hit him on the head.

Chú ý: Mệnh đề có “when” và “ while” có thể đứng bất kì nơi nào trong câu nhưng sau “ when” nhất thiết phải là quá khứ đơn và sau “while” nhất thiết phải là quá khứ tiếp diễn.

 

doc 2 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 1475Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn tập Tiếng Anh khối 11 - The past progressive tense: Thì quá khứ tiếp diễn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
The past progressive tense: Thì quá khứ tiếp diễn.
Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
Dùng để diễn đạt 1 hành động đang xảy ra vào 1 thời điểm nhất định trong quá khứ không liên hệ gì tới hiện tại. 
Ex: I was reading “Gone with the wind” at 2 p.m yesterday.
 I was living in abroad in 1990, so I missed the general election.
Thời điểm trong câu thường được xác định bằng các phó từ chỉ thời gian. Ví dụ: At + thời gian quá khứ..
Ex: I was eating dinner at 7 p.m last night.
Dùng để diễn tả một hành đông đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác đột ngột xen vào( tương đương với câu Tiếng Việt : “Khi đang..thì bỗng”). Thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn thông qua hai liên từ When, While hay Just as.
S1 + quá khứ đơn + while + S2 + quá khứ tiếp diễn
Ex: Somebody hit him on the head while he was going to his car.
S1 + quá khứ tiếp diễn+ when+ S2 + quá khứ đơn
He was going to his car when somebody hit him on the head.
Chú ý: Mệnh đề có “when” và “ while” có thể đứng bất kì nơi nào trong câu nhưng sau “ when” nhất thiết phải là quá khứ đơn và sau “while” nhất thiết phải là quá khứ tiếp diễn.
Dùng để diễn đạt 2 hành động song song cùng một lúc, nối với nhau bằng liên từ “ while” hoặc “ at the time that” ( while được sử dụng nhiều hơn)( parallel actions)
S1 + quá khứ tiếp diễn + while + S2 + quá khứ tiếp diễn
Ex: I was working in the garden while my wife was cooking dinner
Nếu While đứng đầu câu thì phải có dấu “ ,” ngăn cách giữa hai hành động
Ex: While I was working in the garden, my wife was cooking dinner.
Dùng để diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ. ( giống như cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn). Bao gồm cả ý phê phán
Ex: When he worked here, Roger was always making mistakes.
Dùng trong câu lịch sự: lịch sự hơn cả câu sử dụng thì quá khứ đơn. ( so sánh với bài học hôm trước về thì quá khứ đơn)
 Ex: I was wondering if you could give me a lift.
Cấu trúc
Khẳng định
 S + was/were + V-ing
Ex: He was singing at 7 p.m last night
Phủ định 
 S + was/ were + not + V-ing
Ex: She was not talking to him at 7 p.m last night!
Câu hỏi
Câu hỏi Yes/ No question
 Was/ Were + S + V-ing?
Was she talking to you at 2 a.m yesterday?
Dạng phủ định?
Câu hỏi với từ để hòi : W-question
 W-question + was/were + S+ V-ing?
Dạng phủ định?

Tài liệu đính kèm:

  • docQua khu tiep dien.doc