Bài ôn tập môn Tiếng Anh 11 - Conditional sentences (câu điều kiện)

Bài ôn tập môn Tiếng Anh 11 - Conditional sentences (câu điều kiện)

 Câu điều kiện luôn có 2 mệnh đề, chúng ta cần chú ý đến thì của động từ ở mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện cũng như cách dùng của nó.

 Conditional Sentence = Main clause + If-clause

 (Câu điều kiện) (Mệnh đề chính) (Mệnh đề điều kiện)

 chỉ kết quả chỉ điều kiện

Ex: I shall stay at home if it rains. (Tôi sẽ ở nhà nếu trời mưa)

 Main cl If-cl

 = If it rains, I shall stay at home.

* Nếu mệnh đề điều kiện đứng trước thì giữa 2 mệnh đề có dấu phẩy (,)

Câu điều kiện thường có 3 loại (3 types):

 

doc 7 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 4661Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn tập môn Tiếng Anh 11 - Conditional sentences (câu điều kiện)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CONDITIONAL SENTENCES
(Câu điều kiện)
¯ Câu điều kiện luôn có 2 mệnh đề, chúng ta cần chú ý đến thì của động từ ở mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện cũng như cách dùng của nó.
 Conditional Sentence = Main clause + If-clause
 (Câu điều kiện) (Mệnh đề chính) (Mệnh đề điều kiện)
 chỉ kết quả chỉ điều kiện 
Ex:	I shall stay at home if it rains. (Tôi sẽ ở nhà nếu trời mưa)
 Main cl If-cl
 = If it rains, I shall stay at home.
* Nếu mệnh đề điều kiện đứng trước thì giữa 2 mệnh đề có dấu phẩy (,)
¯Câu điều kiện thường có 3 loại (3 types):
Type
If-clause
Main clause
Usage
1
Simple Present
Simple Future
Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
2
Simple Past
Would + V(inf)
Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại.
3
Past Perfect
Would have + P.P
Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ.
I/ TYPE 1: (Present & Future Real Conditional)
Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện có thật, được dùng để nói về những điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
 If-clause	Main clause
- Simple Present	 	- Simple Future ( will/shall (’ll) + V(inf) ) 
 * Tobe: am/is/are	- can/may/ have to/ must
 * Verbs: V(s/es)	- should/ ought to/ had better: nên	 + V(inf) 
 PĐ & NV: mượn	“do/does”	
Ex1:	(Sue đã làm mất chiếc đồng hồ đeo tay của mình. Cô ấy nghĩ có thể nó ở nhà Ann)
 Sue:	 I think I left my watch at your house. Have you seen it?
	 (Mình nghĩ là mình đã để quên cái đồng hồ ở nhà bạn. Bạn có thấy nó không?)
 Ann: 	 No, but I’ll have a look when I get home. If I find it, I’ll tell you.
	 (Không, nhưng mình sẽ xem lại khi mình về nhà. Nếu mình tìm thấy nó, mình sẽ nói cho bạn biết.)
	 Ann cảm thấy một khả năng có tính thực tế / có thể xảy ra là cô sẽ tìm thấy chiếc đồng hồ của Sue.
Ex2: 	- If it (be) is fine tomorrow, we (paint) will paint the door.
	- If they (not, be) are not at home this afternoon, I (not, come) will not (won’t) come.	
- We (buy) will buy a new car if we (have) have enough money.
- If he (play) plays tennis, I (win) shall win.
- If Mary (watch) watches T.V a lot, her eyes (be) will be hurt.	
- You (be) will be late if you (not, start) don’t start at once.
- If Mr Jonh (not, agree) doesn’t agree, I (not, do) won’t do it.
- What will you (do) do if you (have) have $10.000 ?	
Ex3: 	- If you (need) need a ticket for the concert tonight, I (get) can get you one.
	 - If this staircase (be) is slippery, she (take) may take a false step. 
 (Nếu cầu thang này trơn, có thể bà ấy sẽ bị trợt chân)
Đặc biệt:	- If he is poor, why does he own two adjacent houses? 
 	 (Nếu anh ta nghèo thì tại sao anh ta có hai căn nhà kề nhau?)
- If you want to lose weight, please eat less fat and take more exercise 
 (Nếu muốn sụt cân, chị hãy bớt ăn chất béo và tập thể dục nhiều hơn)
- If they are sleeping, I'll turn off the radio 
 	 (Nếu họ đang ngủ, tôi sẽ tắt rađiô)
- If you have finished eating, I'll have the domestic clear the table 
 	 (Nếu anh ăn xong, tôi sẽ bảo người giúp việc dọn bàn)
 	- If you are going to a job interview, you (wear) should wear a tie.
 	 (Nếu bạn ( sắp) đi phỏng vấn xin việc, bạn nên đeo cà-vạt)
* Note: 
 Chúng ta có thể dùng thì hiện tại đơn trong mệnh đề chính để diễn đạt một sự thật hiển nhiên, một chân lý hay một hành động xảy ra thường xuyên.
If-clause	Main clause
Simple Present	 Simple Present
Ex1:	- Oil (float) floats if you (pour) pour it on water.
	 (Dầu (sẽ) nổi lên nếu bạn đổ nó vào nước)
Ex2:	- If the film (not, be) is not exciting, I easily (fall) fall asleep.
	 (Nếu phim không hay, tôi dễ dàng buồn ngủ)	
‚ If + S + should + , + command (câu yêu cầu) “Ví (phỏng) như” có thể dùng trong mệnh đề điều kiện (If-clause) để diễn tả một điều gì đó không chắc chắn.
Ex:	If anyone should call, please take a message. (Ví như có ai gọi, vui lòng để lại lời nhắn)
 Đảo ngữ: Should anyone call, please take a message. 
 (Bỏ If, đưa Trợ động từ / Tobe ra trước chủ ngữ)
Ex: If you should find any difficulty in using that computer, please call me.
 	(Ví như bạn gặp bất kỳ trở ngại nào trong việc sử dụng cái máy tính đó, hãy gọi cho tôi)
II/ TYPE 2: (Present Unreal Conditional) 
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thật ở hiện tại, được dùng để nói về những điều không thể xảy ra ở hiện tại. (Một sự giả định trái với thực tế ở hiện tại )
 If-clause	Main clause
 - Simple Past	 	- would + V(inf) 
 Tobe: dùng “were” cho tất 	 should / could / might / had to + V(inf)
 cả các ngôi.
 ĐTT: Ved / V2
 NV & PĐ: mượn “did”
Ex1: ( Hiện tại máy vi tính của bạn bị hỏng, bạn không thể làm việc được, bạn cần Nam giúp đỡ nhưng Nam không có ở đây )
 If Tom (be) were here, he (help) would help me to repair my computer.
Ex2: (Bạn muốn mua 1 chiếc xe đạp mới nhưng bạn không có đủ tiền )
 If I (have) had enough money, I (buy) would buy a new bicycle.
Ex3: ( Bạn thấy Tom cư xử không tốt với Peter, bạn không thích điều đó)
 If I (be) were you, I (not, treat) wouldn’t treat like that. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không cư xử nhu thế)
Ex4: 	- If there (not,be) weren’t gravity, water (not, run) wouldn’t run down hill.
	- If somebody (point) pointed a gun at me, I (be) would be very frightened.
	- If we (catch) caught the 10.30 train, we (arrive) would arrive too early.
	- If he (not, speak) didn’t speak so quickly, you (understand) could understand him.
	- If my work (finish) were finished earlier, I (go) would go shopping with you.
	- What would you (do) do if you (win) won a lot of money? 
Đặc biệt:
-If you didn't love her, why did you ask her hand in marriage?
(Nếu anh không yêu cô ta thì tại sao anh cầu hôn cô ấy?)
-If someone knocked at the door,he said "Come in, please"
(Nếu có ai gõ cửa, ông ta thường nói "Mời vào")
III/ TYPE 3: (Past Unreal Conditional) (Past Subjunctive: Quá khứ giả định)
Câu điều kiện loại 3 cũng là câu điều kiện không có thật trong quá khứ, được dùng để nói về những tình huống tưởng tượng trong quá khứ, những điều đã không thể xảy ra trong quá khứ. 
(Một sự giả định trái với thực tế trong quá khứ)
 If-clause	Main clause
 - Past Perfect	 	- would have + P.P (V-ed / V3)
 	 ( had + P.P )	 	 should / could / might / must have + P.P
Ex1:	(Tháng trước Tom nằm viện nhưng Daisy không biết, vì thế cô ấy không đi thăm Tom. Một vài ngày cách đây họ gặp nhau). Daisy nói:
 	If I (know) had known you were in hospital, I (go) would have gone to visit you.
Ex2: (Tối qua bạn quyết định ở nhà không đi chơi cùng bạn bè vì bạn cảm thấy mệt, mặc dù bạn rất muốn đi) 
	Yesterday evening, if I (not, be) hadn’t been so tired, I (go) would have gone out with my friends.
Ex3:	(Hôm qua bạn bị nhỡ chuyến tàu vì bạn đến ga trể)
	 Yesterday if I (start) had started earlier, I (not, miss) wouldn’t have missed the train.
Ex4: - (Tháng trước Mary bị thương trong một vụ đâm ôtô vì cô ấy không thắt dây an toàn khi lái xe)
 Mary (be) wouldn’t have been injured if she (wear) had worn a seat belt .
Ex5:	- Yesterday, if I (had) had had some money, I (buy) would / could have bought that book.
	- If he (not, have) hadn't had a lawyer, he (go) might have gone to prison.
 (Nếu không có một luật sư giỏi thì có thể anh ta đi tù rồi)
- If you (do) had done overtime yesterday, your work (finish) would have been finished on schedule. (Nếu hôm qua bạn làm thêm giờ thì công việc của bạn đã được hoàn thành đúng kế hoạch)
Mệnh đề kết quả với “would have, could have, should have, might have” hàm ý cho kết quả không thật trong quá khứ . 
Đặc biệt:
- If you had followed my advice, you would be singing joyfully with your family now. 
 (Nếu nghe theo lời khuyên của tôi thì bây giờ anh đã đang ca hát vui vẻ với gia đình anh)
- Thay vì nói: If we had met him in the street yesterday, we would have invited him to our house.
 (Nếu gặp anh ta ngoài phố, chúng tôi đã mời anh ta về nhà chơi rồi)
 Ta có thể nói: Had we met him in the street, we would have invited him to our house .
 Đảo ngữ
* Những cách khác để diễn tả điều kiện:
a/ Unless = Ifnot: (trừ phi, nếukhông)
Ex1:	If you are not at home, I won’t come. 
 = Unless you are at home, I won’t come.
Ex2: 	If you don’t start at once, you’ll be late.
 = Unless you start at once, you’ll be late.
Ex3:	I won’t do it if she doesn’t agree.
 = I won’t do it unless she agrees.
Ex4:	If he doesn’t finish his work on schedule, he’ll get the sack.
 = Unless he finishes his work on schedule, he’ll get the sack.
Ex5:	- If the biodiversity were not maintained, marine life would be at stake. 
 = Unless the biodiversity were maintained, marine life would be at stake. 
Ex6: 	- I wouldn’t eat fish if I were not extremely hungry. 
 = I wouldn’t eat fish unless I were extremely hungry. 
Ex7:	- I was told I wouldn’t pass the exam if I didn’t work harder. 
 = I was told I wouldn’t pass the exam unless I worked harder. 
* Nếu trong mệnh đề điều kiện có “ If + S + be + not + ” 
 Khi viết lại bằng Unless: Ta thay If = Unless và bỏ “not”
* Nếu trong mệnh đề điều kiện có “ If + S + don’t / doesn’t / didn’t + V(inf)” 
 Khi viết lại bằng Unless: Ta thay If = Unless và bỏ “don’t / doesn’t / didn’t”, sau đó chia V ở hình thức đúng.
b/ 	 Provided / providing (that)
	 As long as miễn là, với điều kiện là
	 So long as 
 	 On condition (that)
 Suppose / Supposing	giả sử như, giả sử thì sao?
	 In case	trong trường hợp
	 Even if	ngay cả khi, dù cho
	 Otherwise
 	nếu không
	 But for (that)
 Có thể dùng thay cho “ If ” trong mệnh đề điều kiện 
Ex:	- You can use my car provided that / as long as you drive carefully.
	- Have a sandwich in case you are hungry.
	- Suppose the plane is late? (= What will happen if the plane is late?)
* Khi bạn đang nói về tương lai, không dùng will với unless, as long as, provided hoặc providing. Chỉ dùng thì hiện tại.
 c/ When or If:
	Khi nói về tương lai:
	* When: được dùng khi ta chắc chắn rằng 1 điều gì đó sẽ xảy ra.
	* If: được dùng khi ta KHÔNG chắc chắn rằng điều gì đó có thể xảy ra hay không.
	Ex1:	- I’ll make myself an olmellete when I get home tonight.
	 (Tôi sẽ làm cho mình món trứng opla khi tôi về đến nhà tối nay.)
	- I’ll see you tomorrow when we’re all at Mary’s house.
	 ( Tôi sẽ gặp lại bạn ngày mai khi tất cả chúng ta đến nhà Mary.)
	Ex2:	- If you hear any news about her, can you let me know immediately.
	 (Nếu bạn nghe được bất cứ tin tức gì về cô ấy, hãy cho mình biết ngay nhé.)
	- I’ll see you in June if I come to London.
	 (Tôi sẽ gặp bạn vào tháng 6 nếu tôi đến Luân Đôn)
¯ Khi nói về một tình huống hoặc một sự kiện lặp đi lặp lại hoặc có thể đoán trước (với ý nghĩa “bất cứ khi nào” ) thì có thể dùng “when” hoặc “if” mà không có sự khác biệt nhiều về nghĩa.
Ex:	- When / If you heat the ice, it turn to water.
	 (Khi / Nếu bạn đun nóng đá, nó sẽ tan thành nước)
	- When / If I come to Hanoi, I usually stay at my sister’s house.
	 (Khi / Nếu tôi đến Hà Nội, tôi thường ở lại nhà chị tôi)

Tài liệu đính kèm:

  • docEnglish Grammar(2).doc